Báo cáo ngành công nghiệp ô tô Việt Nam 2022

Logo công ty

Thị trường ô tô việt nam

Thị trường ô tô việt nam

Thị trường ô tô việt nam

DUBLIN, ngày 07 tháng 9 năm 2022 (GLOBE NEWSWIRE) – Sự “Báo cáo nghiên cứu về ngành công nghiệp ô tô Việt Nam 2022-2031” Báo cáo bao gồm ResearchAndMarkets.com’s chào bán

Theo phân tích của chuyên gia, doanh số bán ô tô hàng năm của Việt Nam tăng nhanh từ năm 2015 đến 2019, từ 209.000 chiếc năm 2015 lên 306.000 chiếc năm 2019, trở thành một trong những thị trường phát triển nhanh nhất thế giới. Năm 2020, doanh số bán hàng giảm xuống còn 283.983 chiếc do Covid-19, trong khi vào cuối năm 2021, doanh số bán ô tô tăng 2,5% lên 304.149 chiếc.

Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2021 sẽ đạt 362,619 tỷ USD, tăng trưởng thực tế là 2,58%.

Xét đến sự lan rộng của COVID-19 trong giai đoạn 2020-2021, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm 2% -3% đã là một con số tốt đối với thế giới. Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh trong những năm qua, nhưng lương năng suất vẫn ở mức thấp, chưa bằng 50% của Trung Quốc và thấp hơn nhiều so với các nước phát triển vào năm 2022.

Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam khởi đầu muộn và nền tảng tăng trưởng còn yếu. Sau cải cách năm 1986, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã có bước phát triển vượt bậc. Năm 1991, chính phủ Việt Nam đã giới thiệu các quỹ nước ngoài để phát triển sản xuất và công nghiệp ô tô. Sau 30 năm phát triển, Honda, Toyota, Ford, GM … đã vào Việt Nam thông qua hình thức sở hữu độc quyền hoặc đầu tư chung.

Họ thành lập công ty lắp ráp ô tô tại Việt Nam. Trong khi đó, Việt Nam thành lập các công ty ô tô trong nước. Theo phân tích của chuyên gia, năng lực sản xuất xe nguyên chiếc của Việt Nam đến cuối năm 2021 ước tính khoảng 755.000 chiếc / năm.

READ  Các nhà xuất khẩu có thể thiệt hại tới 175 triệu USD do xe tải bị kẹt ở biên giới Việt - Trung.

Có hàng trăm công ty sản xuất phụ tùng ô tô, hầu hết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với năng lực sản xuất thấp và công nghệ thấp. Sản phẩm chính là các thành phần đơn giản, ví dụ như ghế ngồi, ắc quy ô tô.

Do sản xuất ô tô trong nước của Việt Nam còn hạn chế, không đáp ứng được nhu cầu thị trường trong nước nên mỗi năm Việt Nam phải nhập khẩu một lượng ô tô hạn chế. Từ năm 2015 đến 2019, nhập khẩu ô tô hàng năm của Việt Nam cũng có xu hướng tăng. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch năm 2020, doanh số ô tô Việt Nam sụt giảm khiến lượng ô tô nhập khẩu cũng sụt giảm tương tự. Năm 2021, Việt Nam nhập khẩu 160.035 ô tô, tăng 52,1% so với năm 2020.

Theo dự báo của giới phân tích, thị trường ô tô Việt Nam được kỳ vọng sẽ phục hồi dần khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát tốt tại Việt Nam.

Theo dự báo của giới phân tích, thị trường Việt Nam còn nhiều dư địa tăng trưởng từ năm 2022 đến năm 2030 cho các nhà sản xuất phụ tùng ô tô và sản xuất ô tô.

Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và xây dựng cơ sở hạ tầng, thị trường Việt Nam có nhu cầu cao đối với xe chở khách và xe thương mại. Ngành sản xuất ô tô của Việt Nam có chi phí nhân công, đất đai và năng lượng thấp nhưng phải đối mặt với một chuỗi công nghiệp ô tô không hoàn hảo.

Báo cáo bao gồm Honda Việt Nam, Toyota Motor Việt Nam, Ford Việt Nam, GM Việt Nam, Hino Motors Việt Nam, Isuzu Việt Nam, Mekong Auto Corporation, Mercedes-Benz Vietnam, Vietnam Motors Corporation (VMC) và Vina. Star Motors Corp

Các chủ đề được đề cập:

  • Tác động của COVID-19 đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

  • Cung và cầu của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

  • Các nhà sản xuất ô tô lớn tại Việt Nam

  • Xuất nhập khẩu ô tô tại Việt Nam

  • Xuất nhập khẩu ô tô tại Việt Nam theo phân khúc

  • Tình hình cạnh tranh của thị trường ô tô Việt Nam

  • Động lực và cơ hội của thị trường ô tô Việt Nam

  • Triển vọng của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

READ  Việt Nam tuyên bố Cuba cung cấp vắc xin Govt-19, công nghệ truyền

Các chủ đề chính được đề cập:

1 Môi trường phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
1.1 Môi trường kinh tế
1.2 Môi trường chính sách
1.2.1 Chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài
1.2.2 Các chính sách liên quan đến ngành công nghiệp ô tô
1.3 Tác động của COVID-19 đối với ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

2 Thực trạng thị trường ngành ô tô Việt Nam, 2015-2021
2.1 Giao hàng
2.1.1 Năng suất
2.1.2 Mô-đun đầu ra
2.2 Nhu cầu trên thị trường ô tô Việt Nam
2.2.1 Tổng lượng cầu
2.2.2 Cơ cấu nhu cầu
2.2.3 Giá ô tô tại Việt Nam
2.3 Cơ cấu cạnh tranh của thị trường ô tô Việt Nam
2.3.1 Các nhà cung cấp thượng nguồn
2.3.2 Khách hàng hạ nguồn
2.3.3 Cạnh tranh trong ngành công nghiệp ô tô
2.3.4 Người tham gia tiềm năng
2.3.5 Các giải pháp thay thế

3 Phân tích thị trường xe du lịch Việt Nam 2015-2021
3.1 Cung cấp phương tiện vận tải hành khách tại Việt Nam
3.1.1 Năng lực sản xuất xe du lịch của Việt Nam
3.1.2 Sản lượng xe du lịch của Việt Nam
3.2 Nhu cầu xe du lịch của Việt Nam
3.2.1 Lượng cầu phương tiện vận tải hành khách của Việt Nam
3.2.2 Quy mô thị trường xe du lịch Việt Nam

4 Phân tích thị trường xe thương mại Việt Nam, 2015-2021
4.1 Giao xe thương mại tại Việt Nam
4.1.1 Năng lực sản xuất xe thương mại của Việt Nam
4.1.2 Sản lượng xe thương mại của Việt Nam
4.2 Yêu cầu đối với xe thương mại của Việt Nam
4.2.1 Lượng cầu xe thương mại của Việt Nam
4.2.2 Quy mô thị trường xe thương mại Việt Nam

READ  Môi trường kinh doanh toàn cầu của Việt Nam tụt hạng trong bảng xếp hạng suy thoái

5 nhà sản xuất ô tô hàng đầu tại Việt Nam, 2015-2021
5.1 Honda Việt Nam
5.1.1 Hồ sơ công ty
5.1.2 Tình trạng hoạt động
5.1.3 Chiến lược phát triển
5.2 Toyota Motor Việt Nam
5.2.1 Hồ sơ công ty
5.2.2 Tình trạng hoạt động
5.2.3 Chiến lược phát triển
5.3 Ford Việt Nam
5,4 GM Việt Nam
5.5 Hino Motors Việt Nam
5.6 Isuzu Việt Nam
5.7 Công ty Cổ phần Ô tô Mê Kông
5.8 Mercedes-Benz Việt Nam
5.9 Công ty Cổ phần Ô tô Việt Nam (VMC)
5.10 Vina Star Motors Corp. (vinaster)

6 Phân tích tình hình xuất nhập khẩu ô tô tại Việt Nam, 2015-2021
6.1 Nhập khẩu
6.1.1 Nhập khẩu xe hoàn chỉnh
6.1.2 Nhập khẩu phụ tùng ô tô
6.1.3 Nguồn nhập khẩu
6.2 Xuất khẩu

7 Triển vọng thị trường ô tô Việt Nam, 2022-2031
7.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng
7.1.1 Các yếu tố thuận lợi
7.1.2 Các yếu tố không thuận lợi
7.2 Dự báo Cung và Cầu
7.2.1 Dự đoán khối lượng đầu ra
7.2.2 Dự báo nhu cầu
7.2.3 Dự báo về xuất nhập khẩu
7.3 Phân tích cơ hội đầu tư vào ngành công nghiệp ô tô Việt Nam
7.3.1 Sản xuất xe hoàn chỉnh
7.3.2 Phụ tùng ô tô
7.3.3 Xuất nhập khẩu ô tô
7.4 Khuyến nghị phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

Để biết thêm thông tin về báo cáo này, hãy truy cập https://www.researchandmarkets.com/r/11jtbb

sự liên quan

CONTACT: CONTACT: ResearchAndMarkets.com Laura Wood,Senior Press Manager press@researchandmarkets.com For E.S.T Office Hours Call 1-917-300-0470 For U.S./ CAN Toll Free Call 1-800-526-8630 For GMT Office Hours Call +353-1-416-8900

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *