Giải bóng rổ nam Big Ten năm 2024 bắt đầu từ hôm nay, thứ Tư, ngày 13 tháng 3 và kéo dài đến Chủ nhật, ngày 17 tháng 3, tại Target Center ở Minneapolis. Năm thứ hai liên tiếp, Purdue giữ hạt giống số 1. Theo dõi tất cả các giải đấu, kết quả và cập nhật trong bảng đấu tại đây.
Purdue đã đánh bại Penn State với tỷ số 67-65 trong trận đấu tại Giải vô địch Big Ten năm 2023 mùa trước. Bạn có thể theo dõi tất cả các hội nghị và giá thầu năm 2024 của chúng tôi tại đây.
Vòng vô địch Big Ten năm 2024
Nhấp hoặc nhấn vào đây để mở dấu ngoặc trong cửa sổ/tab mới.
Lịch thi đấu, Tỷ số Big Ten 2024
Dưới đây là lịch thi đấu và thông tin truyền hình của Giải đấu Big Ten. Luôn luôn là phương Đông.
Thứ Tư, ngày 13 tháng 3 | vòng đầu tiên
Thứ năm ngày 14 tháng 3 | Hiệp hai
Thứ Sáu, ngày 15 tháng 3 | Tứ kết
Thứ bảy ngày 16 tháng 3 | Bán kết
- Trò chơi 11: Người chiến thắng ván 7 so với người chiến thắng ván 8 | 1 giờ chiều | CBS
- Trò chơi 12: Người chiến thắng ván 9 vs Người chiến thắng ván 10 | 25 phút sau trận 11 | CBS
Chủ nhật, ngày 17 tháng 3 | chức vô địch
- Trận 13: Người thắng trận 11 vs Người thắng trận 12 | 3:30 chiều | CBS
Nhà vô địch giải đấu Big Ten, Lịch sử
Purdue là nhà đương kim vô địch đại hội, đang tìm kiếm danh hiệu Giải đấu Big Ten thứ ba từ trước đến nay.
Bang Michigan đã giành được nhiều danh hiệu nhất với sáu danh hiệu. Lần cuối cùng người Sparta giành chức vô địch Big Ten là vào năm 2019.
năm | người chiến thắng | một kết quả | á quân | thành phố |
---|---|---|---|---|
1998 | Michigan (sơ tán) | 76-67 | Bordeaux | Chicago |
1999 | tiểu bang Michigan | 67-50 | bang Illinois | Chicago |
2000 | tiểu bang Michigan | 76-61 | bang Illinois | Chicago |
2001 | vâng | 63-61 | Indiana | Chicago |
2002 | Ohio (sơ tán) | 81-64 | vâng | Indianapolis |
2003 | bang Illinois | 72-59 | bang Ohio | Chicago |
2004 | Wisconsin | 70-53 | bang Illinois | Indianapolis |
2005 | bang Illinois | 54-43 | Wisconsin | Chicago |
2006 | vâng | 67-60 | bang Ohio | Indianapolis |
2007 | bang Ohio | 66-49 | Wisconsin | Chicago |
2008 | Wisconsin | 61-48 | bang Illinois | Indianapolis |
2009 | Bordeaux | 65-61 | bang Ohio | Indianapolis |
2010 | bang Ohio | 90-61 | Minnesota | Indianapolis |
2011 | bang Ohio | 71-60 | bang Pennsylvania | Indianapolis |
2012 | tiểu bang Michigan | 68-64 | bang Ohio | Indianapolis |
2013 | bang Ohio | 50-43 | Wisconsin | Chicago |
2014 | tiểu bang Michigan | 69-55 | Michigan | Indianapolis |
2015 | Wisconsin | 80-69 (hiệp phụ) | tiểu bang Michigan | Chicago |
2016 | tiểu bang Michigan | 66-62 | Bordeaux | Indianapolis |
2017 | Michigan | 71-56 | Wisconsin | Washington DC |
2018 | Michigan | 75-66 | Bordeaux | Thành phố New York |
2019 | tiểu bang Michigan | 65-60 | Michigan | Chicago |
2021 | bang Illinois | 91-88 (hiệp phụ) | bang Ohio | Indianapolis |
2022 | vâng | 75-66 | Bordeaux | Indianapolis |
2023 | Bordeaux | 67-65 | bang Pennsylvania | Minneapolis |