Dublin, ngày 14 tháng 6 năm 2022 (GLOBE NEWSWIRE) – The “Thị trường xe buýt điện Việt Nam, với sức chứa chỗ ngồi (đến 30 chỗ ngồi; 31-40 chỗ ngồi; & trên 40 chỗ), loại pin (axit chì & ion lithium), dung lượng pin, phạm vi hoạt động, tiện ích, chiều dài xe buýt, dự báo cạnh tranh và cơ hội , 2017-2027 “ Báo cáo bao gồm ResearchAndMarkets.com’s Chào bán.
Thị trường xe buýt điện Việt Nam dự kiến sẽ tăng trưởng ổn định trong giai đoạn dự báo. Giá điện thấp và giá nhiên liệu biến động trong nước có thể là nguyên nhân thúc đẩy thị trường tăng trưởng.
Hơn nữa, sự phát triển cơ sở hạ tầng nhanh chóng sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế bền vững và sự gia tăng thu nhập khả dụng cá nhân sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường xe buýt điện Việt Nam. Ngành giao thông vận tải là một trong những ngành đóng góp lớn nhất vào việc phát thải khí nhà kính gây ô nhiễm không khí đô thị và khu vực.
Nhận thấy mức độ ô nhiễm gia tăng nghiêm trọng ở các thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh, các quan chức chính phủ đang giới thiệu xe buýt điện để giảm thiểu ô nhiễm phương tiện được kỳ vọng sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường xe buýt điện Việt Nam.
Nhu cầu xe buýt điện tăng cao trong giai đoạn dự báo góp phần thúc đẩy tăng trưởng thị trường xe buýt điện Việt Nam do những phát triển tích cực trong chính sách của Chính phủ và những cải tiến liên tục trong công nghệ pin khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng không phát thải trong nước.
Hơn nữa, tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, giá dầu biến động và giá pin giảm đang làm gia tăng sự chấp nhận của xe buýt điện trên cả nước, điều này đang ảnh hưởng tích cực đến sự tăng trưởng của thị trường xe buýt điện Việt Nam.
Ngoài ra, sự gia tăng nhu cầu về xe buýt tiết kiệm nhiên liệu, hiệu suất cao và ít phát thải do các quy định và quy định nghiêm ngặt về khí thải của chính phủ đã thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Tuy nhiên, giá khởi điểm của xe buýt pin cao so với xe buýt thường có thể cản trở sự tăng trưởng của thị trường xe buýt điện Việt Nam.
Thị trường xe buýt điện Việt Nam được phân chia theo loại chỗ ngồi, loại pin, dung lượng pin, phạm vi hoạt động, cách sử dụng, chiều dài xe buýt, khu vực và công ty. Dựa trên chiều dài xe buýt, thị trường được chia thành dưới 6-8 mét, 9-12 mét và hơn 12 mét. Phân khúc 9-12 mét được kỳ vọng sẽ chiếm lĩnh thị trường xe buýt điện Việt Nam khi ngày càng có nhiều xe buýt điện chở khách được sử dụng trong đội xe công cộng thay vì chiều dài như cũ.
VinFast, THACO và những công ty khác đang dẫn đầu thị trường xe buýt điện Việt Nam. Phát triển công nghệ tiên tiến và giới thiệu sản phẩm mới là chiến lược được các doanh nghiệp trên thị trường Xe buýt điện Việt Nam áp dụng.
Mục đích nghiên cứu:
-
Phân tích và dự đoán quy mô thị trường của Thị trường xe buýt điện Việt Nam.
-
Phân loại và dự báo Thị trường xe buýt điện Việt Nam dựa trên số chỗ ngồi, loại ắc quy, dung lượng ắc quy, phạm vi hoạt động, mức độ sử dụng, chiều dài xe buýt, công ty và phân bố khu vực.
-
Xác định các động lực và thách thức đối với Thị trường xe buýt điện Việt Nam.
-
Để khám phá những diễn biến cạnh tranh trên thị trường Xe buýt điện Việt Nam như mở rộng, phát hành sản phẩm mới, mua bán và sáp nhập.
-
Tiến hành phân tích giá thị trường xe buýt điện Việt Nam.
-
Để xác định và phân tích hồ sơ của các công ty hàng đầu đang hoạt động trên Thị trường xe buýt điện Việt Nam.
Địa hình cạnh tranh
Sơ lược về công ty: Phân tích toàn diện về các công ty lớn trên thị trường xe buýt điện Việt Nam.
Các chủ đề chính bao gồm:
1. Tổng quan về sản phẩm
2. Phương pháp nghiên cứu
3. Tóm tắt quản trị
4. Tác động của Kovit-19 đến thị trường xe buýt điện Việt Nam
5. Triển vọng thị trường xe buýt điện Việt Nam
5.1 Quy mô & Dự báo Thị trường
5.1.1. Theo giá trị và khối lượng
5.2 Thị phần & dự báo
5.2.1. Sức chứa chỗ ngồi (lên đến 30 chỗ; 31-40 chỗ; trên 40)
5.2.2. Theo loại pin (axit chì và ion lithium)
5.2.3. Theo dung lượng pin (dưới 100 kWh, 100-200 kWh, 201-300 kWh, trên 300 kWh)
5.2.4. Phạm vi (dưới 100 dặm, 100-200 dặm, hơn 200 dặm)
5.2.5 Theo ứng dụng (Liên tỉnh; Liên tỉnh; Xe buýt sân bay)
5.2.6. Chiều dài xe buýt (6-8m; 9-12m; trên 12m)
5.2.7. Xét về khu vực
5.2.8 Bởi Công ty (2021)
5.3 Chỉ số về sự quyến rũ của thị trường
6. Triển vọng thị trường xe buýt điện 30 chỗ tại Việt Nam
6.1 Quy mô & Dự báo Thị trường
6.1.1. Theo giá trị và khối lượng
6.2 Cổ phiếu & Dự báo Thị trường
6.2.1. Theo loại pin
6.2.2. Theo dung lượng pin
6.2.3. Theo phạm vi
6.2.4. Theo ứng dụng
6.2.5 Theo chiều dài xe buýt
7. Triển vọng thị trường xe buýt điện 31-40 chỗ tại Việt Nam
7.1 Quy mô & Dự báo Thị trường
7.1.1. Theo giá trị và khối lượng
7.2 Cổ phiếu & Dự báo Thị trường
7.2.1. Theo loại pin
7.2.2. Theo dung lượng pin
7.2.3. Theo phạm vi
7.2.4. Theo ứng dụng
7.2.5. Theo chiều dài xe buýt
8. Triển vọng thị trường xe 40 chỗ trên xe buýt điện Việt Nam
8.1 Quy mô & Dự báo Thị trường
8.1.1. Theo giá trị và khối lượng
8.2 Cổ phiếu & Dự báo Thị trường
8.2.1. Theo loại pin
8.2.2. Theo dung lượng pin
8.2.3. Theo phạm vi
8.2.4. Theo ứng dụng
8.2.5 Theo chiều dài xe buýt
9. Điểm chuẩn của sản phẩm
10. Động lực thị trường
10.1 Trình điều khiển
10.2 Thách thức
11. Xu hướng và sự phát triển của thị trường
12. Địa hình Chính sách & Quy định
13. Hồ sơ kinh tế Việt Nam
14. Địa hình cạnh tranh
14.1. Hồ sơ công ty
14.1.1. Winfast
14.1.2. Taco
15. Khuyến nghị chiến lược
Để biết thêm thông tin về báo cáo này, hãy xem https://www.researchandmarkets.com/r/3qgws
CONTACT: CONTACT: ResearchAndMarkets.com Laura Wood, Senior Press Manager press@researchandmarkets.com For E.S.T Office Hours Call 1-917-300-0470 For U.S./CAN Toll Free Call 1-800-526-8630 For GMT Office Hours Call +353-1-416-8900